Liên hệ chúng tôi

Trung tâm báo chí, Phòng Tuyên truyền Đảng ủy SISU

Tel : +86 (21) 3537 2378

Email : news@shisu.edu.cn

Address :550 phố Đại Liên Tây, Thượng Hải, Trung Quốc

Tin cũ

Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải, là đây!


18 December 2019 | By viadmin | SISU

上海外国语大学,来了 Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải, là đây!

上海 Thượng Hải

有这样一所高校 Có một ngôi trường như vậy

提起她的名字 Nhắc đến tên của nó

洋气的感觉就瞬间扑面而来 Một cảm giác “tây tây” ùa đến

这里的学生 Sinh viên ở đây

仿佛上一秒还在教室读书 Như thể, phút trước còn ngồi trong phòng học

下一秒就要在巴黎伦敦的街头谈笑风生phút sau đã nói nói cười cười trên đường phố Paris và London

惹得旁人也忍不住感叹几句 Khiến cho những ai đến đây cũng không ngừng cảm khái

you see see这棵tree Nhìn cái cây này (You see see cái tree này)

多么green Xanh ngắt luôn! ( Green ngắt luôn!)

还有这朵flower Cả bông hoa này nữa (Cả bông flower này nữa)

wowỒ! (wow!)

简直太beautiful Đẹp quá!

 

说什么并不重要 Nói gì không quan trọng,

主要是让自己international一点 Chủ yếu là làm cho mình international một chút

举手投足间 Chuyện nhỏ thôi

也透出点国际范儿 Tiết lộ một chút phong cách quốc tế

 

 

这里 Đây

就是上海外国语大学 Chính là Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải

她带着一堆你听不懂的语言 Ở đây có rất nhiều ngôn ngữ mà bạn nghe không hiểu

来了!Là đây!

 

 

世界那么大 Thế giới thật rộng lớn

去上外看看吧 Đến SISU xem xem nha

 

 

从英国到日本有多远?Từ Anh đến Nhật Bản bao xa

一般人可能会说 Hầu hết mọi người thường nói

哟,那得坐跨国飞机了 Ôi, phải ngồi máy bay quốc tế thôi.

而上外人会告诉你 Nhưng SISU bảo bạn rằng

不远啊 Không xa

就五教到八教那么点距离啊 Nó chỉ là khoảng cách giữa giảng đườngsố 5 và số 8

一教:新闻传播学院 国际教育学院 Giảng đường số 1: Học viện Báo chí tuyên truyền, Học viện Giáo dục Quốc tế

二教:国际工商管理学院 国际金融贸易学院 Giảng đường số 2: Học viện Quản trị Kinh doanh Quốc tế, Học viện Tài chính Thương mại Quốc tế

三教:西方语系 德语系 法语系 Giảng đường số 3: Ngữ hệ Tây Âu, ngữ hệ Đức, ngữ hệ Pháp

四教:国际关系与公共事务学院 法学院 马克思主义学院 Giảng đường số 4: Học viện Quan hệ quốc tế và quan hệ công chúng Học viện Luật Học viện Chủ nghĩa Mác

五教:英语学院 语言研究院 语料库研究院 

Giảng đường số 5: Học viện Tiếng Anh  Học viện nghiên cứu ngôn ngữ  Viện nghiên cứu kho ngữ liệu

六教:俄罗斯东欧中亚学院 Giảng đường số 6: Học viện Nga, Đông Âu và Trung Á

七教:东方语学院 Giảng đường số 7: Học viện Ngôn ngữ Phương Đông

八教:日本文化经济学院 Giảng đường số 8: Học viện Văn hóa Kinh tế Nhật Bản

 

或拜占庭,或伊斯兰 nào Byzantine nào Islam

或英伦格调,或东瀛风情 nào phong cách London, nào thần thái Nhật Bản

……

上外的每一栋教学楼 Mỗi một tòa nhà ở SISU

都是依据不同国家的建筑特色 Đều dựa trên những đặc điểm kiến trúc độc đáo của mỗi quốc gia

设计建造而成的 Thiết kế xây dựng mà thành

东西兼备,相映成趣 Đủ cả Đông Tây, tạo nên phong cảnh kỳ thú

步入校园 Bước vào khuôn viên trường

仿佛走进了万国建筑群Giống như bước vào “Hoa viên kiến trúc thế giới”

建筑风格只是一部分 Phong cách kiến trúc chỉ là một phần

在上外 Ở SISU

与国际接轨已经悄悄渗透到了 Hội nhập Quốc tế đã âm thầm thấm thía

每个人生活的方方面面 vào mọi khía cạnh trong cuộc sống của mọi người

别人家食堂都叫一食堂二食堂

Nhà ăn các trường khác đều gọi là nhà ăn số một, nhà ăn số hai

上外叫1A1B2A2B3A3B 

SISU gọi là 1A1B2A2B3A3B

而在这些食堂中间

Trong những nhà ăn này

最受欢迎的是……你猜IMG_270 

Được yêu thích nhất là... Bạn đoán coi

还有食堂里的双语菜单 Nhà ăn còn có thực đơn song ngữ

仿佛天天都在拷问你 Như thể hôm nào cũng hỏi bạn

what would you like

 

据说为了服务好师生 Nghe nói để phục vụ giáo viên và sinh viên được chu đáo

学校还曾经组织过培训 Nhà trường đã từng tổ chức bồi dưỡng

教食堂的炒菜师傅、打菜大妈说外语 Dạy đầu bếp và nhân viên nói tiếng nước ngoài

某位师傅表示 Một bác đầu bếp bày tỏ

怎么说不记得了 Tôi không nhớ nổi nói như thế nào

那种听天书的场景倒还是历历在目 Nhưng cái cảnh tượng nghe như ở trên trời thì vẫn còn nhớ như in

 

这种全方位、立体化、沉浸式 Mô hình đào tạo theo phương diện đa chiều, không gian hóa và nhập vai

的熏陶也让上外人快速成长 Khiến cho sinh viên SISU nhanh chóng vào vai

当你还在四级线上挣扎的时候 Khi mà bạn vẫn còn vật lộn ở level 4

他们有人已经开始 Thì một trong số họ đã bắt đầu

给自己的专八证书擦灰了 làm bụi cả chứng chỉ level 8

但在这里 Nhưng ở đây

光学好英语可是远远不够的 Chỉ học giỏi tiếng Anh là chưa đủ

 

学哈萨克语的少年 Các bạn nam học tiếng Kazakhstan

很可能下一秒用俄语侃侃而谈 rất có thể sẽ nói chuyện với nhau bằng tiếng Nga chỉ trong nháy mắt

印尼语专业的姑娘 Các bạn nữ học chuyên ngành tiếng Indonesia

不仅会说马来语 không chỉ biết nói tiếng Malay

还掌握着你一听就会头大的爪哇语mà còn biết nói tiếng Java khi mà chỉ nghe bạn đã nhức đầu

与此同时 Trong khi đó

这些人也许还曾修习 Những người này rất có thể còn từng học

拉丁语、梵语、巴列维语等古典语言 các ngôn ngữ cổ điển như Lastin, tiếng Phạm và tiếng Pahlavi

和世界语等国际辅助语言之类 và các ngôn ngữ phụ trợ Quốc tế như Esperanto

数不胜数的神秘课程 Đếm không hết những môn học bí ẩn

学着二外、三外 Học ngoại ngữ thứ hai và thứ ba

甚至四外的他们骄傲了吗?Thậm chí ngoại ngữ 4, họ có kiêu ngạo không?

不,他们没有 Không, họ không hề.

因为有同时会英语 法语 德语 俄语 阿拉伯语 波斯语 韩语 泰语 希腊语 土耳其语…… Tại vì còn có biết cả tiếng Anh, Pháp, Đức, Nga, Ả Rập, Ba Tư, Hàn Quốc, Thái Lan, Hy Lạp, Thổ Nhĩ Kỳ ...

等十多门语言的老师 Đợi giáo viên biết hơn mười ngoại ngữ

分分钟就把你即将翘起的小尾巴 sẽ ấn cái đuôi chưa kịp cong lên

给按下来 của bạn xuống chỉ trong tích tắc

 

别人学外语 Người ta học ngoại ngữ

是哪里不会点哪里 là chỗ nào không biết điểm chỗ đó

这老师 giáo viên

怎么点哪里都会?Điểm chỗ nào biết chỗ đấy

人们常说 Người ta thường nói

世界那么大,我想去看看 Thế giới thật rộng lớn, tôi muốn đi xem xem

不用辞职去环游 Không cần phải bỏ việc đi du lịch

挑个周末来上外吧 Chọn một ngày cuối tuần đến SISU đi

你就能体验到异域的万种风情 Bạn có thể trải nghiệm hàng ngàn phong cách của các nước khác nhau

 

一字一句 Một chữ một câu

读懂世界 Đọc hiểu thế giới

 

 

即便是在这么令人羡慕的学校中 Dù ở trong một ngôi trường khiến người khác ngưỡng mộ

上外学子也有自己的烦恼”  Học tử SISU cũng có những ‘phiền muộn’ của riêng mình

有些人就特别害怕 có những người rất sợ

收到朋友突然的关心 nhận được sự quan tâm đột ngột của bạn bè

刚开始有朋友热情邀约自己 Lúc đầu, có bạn bè nhiệt tình rủ rê

一起看剧、出国游的时候还很开心 đi xem phim, du lịch nước ngoài, tôi cũng rất vui

以为又多了个贴心好友 tưởng rằng lại có thêm một người bạn thân

 

 

结果后来才发现 Sau đó mới phát hiện

他追美剧的时候 Khi họ cày phim Mỹ

跟英语专业的同学好 họ thân với sinh viên tiếng Anh

追日剧的时候 lúc họ cày phim Nhật Bản

跟日语专业的同学好 họ lại thân với sinh viên tiếng Nhật

总之就是追哪国剧 Tóm lại là, cày phim của nước nào

就跟哪个专业的同学好 họ sẽ thân thiết với sinh viên tiếng đó

 

没想到啊 Đúng là không thể nào nghĩ tới nha!

我把你当好朋友 Tôi coi bạn là bạn thân

你却把我当成人肉字幕 bạn lại coi tôi là người đọc phụ đề

和行走的翻译机 và máy phiên dịch di động

 

在旁人眼中 Trong mắt người khác

上外人熟练掌握自己本专业的语言 sinh viên SISU thành thạo ngôn ngữ chuyên ngành mình học

好像是一件很理所当然的事 dường như là một điều đương nhiên

但只有他们自己才明白 nhưng chỉ có chúng tôi mới biết

这其中的艰辛 đó là cả một quá trình đầy gian khó

 

在上外 Ở SISU

每年新生刚入学的那段时间 Hàng năm vào khoảng thời gian sinh viên năm thứ nhất nhập học

学校里总是会出现一些奇怪的现象Trong trường thường xuất hiện những điều kỳ lạ

比如 Ví dụ

总有同学含着一口水 luôn có sinh viên ngậm nước trong miệng

咕噜咕噜地好像在漱口 sùng sục sùng sục giống như đang súc miệng

但有时一不小心就咕咚吞下去了 Nhưng, có lúc vô tình nuốt luôn vào bụng

走在路上 Trên đường

还能看见有人喷口水 bạn cũng có thể nhìn thấy ai đó phì nước từ trong miệng ra

不知道是舌头抽筋了还是在咳痰 không biết là do lưỡi bị chuột rút hay là ho đờm

当你看到这样的场景 Nhìn thấy cảnh đó

千万别害怕 đừng có sợ

他们只是……在练颤音啊!!! Các bạn ấy chỉ là......đang luyện âm rung

在上外现在教授的42种语言中 Trong số 42 ngôn ngữ đang được giảng dạy trong trường

有一半以上都会用到颤音 Hơn một nửa có âm rung

因此对于许多上外学子来说 Vì vậy, đối với sinh viên SISU mà nói

这绝对是他们语音课上的第一道下马威 Đây là ngưỡng cửa đầu tiên của họ trong môn ngữ âm

 

老师说,一点也不难啊 Thầy cô giáo đều nói, chẳng có gì là khó

把舌头抬起来,往外吹气 Nâng lưỡi lên và thổi khí ra ngoài

它就rrrrrrr地抖起来啦 nó sẽ rung rrrrrrr

然而实际是 Tuy nhiên trên thực tế

一看就会,一学就废” “nhìn thì biết, học thì phế”

 

 

在德语里 Trong tiếng Đức

名词还要分阴性阳性和中性Danh từ còn chia âm tính, dương tính và trung tính

千万别以为阴阳=公母 Đừng nghĩ rằng âm dương = trống mái

毕竟太阳是阴性,月亮是阳性 dẫu sao mặt trời là âm tính, mặt trăng là dương tính

叉子是阴性,勺子是阳性 dĩa là âm tính, thìa là dương tính

这上哪说理去? Đi đâu mà lý luận?

就算你问德国人有什么规律 Ngay cả khi bạn đi hỏi người Đức quy luật của nó là gì

他也只会告诉你两个字——死记!Người ta cũng chỉ nói với bạn hai từ “học thuộc”

在阿拉伯语里 Trong tiếng Ả Rập

骆驼这个词竟然有几百种表达 Hai chữ “Lạc đà” có hàng trăm cách giải thích

公骆驼和母骆驼、站着的骆驼和卧着的骆驼、春天出生的骆驼和夏天出生的骆驼、刚怀孕的母驼和怀孕超过四个月的母驼、孩子夭折了却仍在寻找它的母驼和孩子夭折了并且已经忘记它的死亡的母驼、每天喝一次水的骆驼、每两天喝一次水的骆驼、日夜各喝一次水的骆驼和很少喝水的骆驼……

Lạc đà đực và lạc đà cái; lạc đà đứng và lạc đà ngồi; lạc đà sinh vào mùa xuân và lạc đà sinh vào mùa hạ; lạc đà mới có chửa và lạc đà có chửa hơn bốn tháng; lạc đà mẹ bị chết con nhưng vẫn đi tìm con và lạc đà mẹ bị chết con đồng thời đã quên cái chết của con; lạc đà mỗi ngày uống nước một lần và lạc đà hai ngày uống nước một lần; lạc đà ngày và đêm đều uống nước một lần, và lạc đà hiếm khi uống nước

千奇百怪的分类 đủ kiểu phân loại kỳ lạ

每种都不一样 mỗi loại đều khác nhau

最后阿拉伯语学没学会不知道 Cuối cùng tiếng Ả Rập học không thành

只知道阿拉伯人真的很喜欢骆驼 chỉ biết rằng người Ả Rập rất thích lạc đà

 

原以为看看韩剧就可以学会韩语 Tưởng rằng xem phim Hàn Quốc sẽ học được tiếng Hàn Quốc

不曾想当你要背一个单词时Chưa hề nghĩ phải học thuộc từ mới

你得记住它的 bạn phải nhớ kỹ nó

固有词说法、汉字词说法 từ thuần Hàn, từ gốc Hán

还有外来词说法 còn có cả từ ngoại lai nữa

就同一个词 cùng một từ

哪来这么多说法 có nhiều cách nói khác nhau

背得你只想让韩国人给你一个说法 đến nỗi bạn chỉ muốn người Hàn Quốc cho bạn một câu giải thích.

……

每种语言都有每种语言无法言说的痛 Mỗi một ngôn ngữ đều có những khó khăn riêng

从零起步的这条路 bắt đầu từ còn số không

或许没那么平坦 lấy đâu ra dễ dàng

但上外人依然从Nhưng sinh viên SISU vẫn

每一个字母单词、语调升降出发 từ chữ cái, từ, ngữ điệu lên xuống

走出了一条光芒绚丽的大道 Bước ra một đại lộ hào quang rực rỡ

 

从这里出发 Từ đây xuất phát

语言只是工具 ngôn ngữ chỉ là công cụ

重要的是 quan trọng vẫn là

你的收获与表达 sự thu hoạch và biểu đạt của bạn

 

 

在上外 Ở SISU

一年一度的多语种同声传译接力赛Cuộc thi phiên dịch đồng thanh tiếp sức đa ngôn ngữ được tổ chức hàng năm

堪称神仙打架” được gọi là “cuộc chiến thần tiên”

播放一段外文 Mở một đoạn ngoại ngữ

一位同学将其同传为中文 Một bạn sinh viên dịch đồng thanh sang tiếng Hán

另一位同学再将中文同传为另一种外文 Một bạn khác sẽ đem tiếng Hán dịch sang một ngôn ngữ khác

在翻译的小黑屋里 Trong phòng dịch kín

各路大神行云流水般的操作 Các vị thao tác như mây bay nước chảy

简直是八仙过海,各显神通 như bát tiên qua hải, bản lĩnh cao cường

 

 

这项由上外自创的大赛 Cuộc thi này do SISU tổ chức

一改国际上以英语为中继语的赛制Thay đổi thể lệ của cuộc thi Quốc tế với tiếng Anh là ngôn ngữ chuyển tiếp

首次以汉语为接力棒”Lần đầu tiên dùng tiếng Hán làm ‘gậy tiếp sức’

从外文到中文,再从中文到外文 Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Hán, rồi từ tiếng Hán sang tiếng nước ngoài

这个过程的传递 quá trình chuyển ngữ này

不仅体现了上外学子 không chỉ phản ánh

扎实的基本素质 tố chất cơ bản vững vàng của học tử SISU

同时也是上外发展历程的真实写照 đồng thời nó cũng miêu tả một cách chân thực về lịch trình phát triển của SISU

 

1949 Năm 1949

新中国刚成立之际 Khi Trung Quốc mới thành lập

为了学习和借鉴 để học tập và tiếp thu

苏联社会主义建设的经验 kinh nghiệm xây dựng Chủ nghĩa Xã hội của Liên Xô

在急需大批俄语人才的情况下Trong lúc đang cần tài năng tiếng Nga

华东人民革命大学附设上海俄文学校” Đại học Cách mạng Nhân dân Hoa Đông thiết lập thêm Trường tiếng Nga Thượng Hải’’

应运而生 Sinh ra đúng thời

这也是新中国成立后 Đây cũng là sau khi nước Trung Quốc mới thành lập

兴办的第一所高等外语学府 thành lập trường chuyên ngành ngoại ngữ đầu tiên

次年增设英语班 tiếp đó mở thêm lớp học tiếng Anh

45名学员志愿组成的 do 45 học viên tự nguyện hợp thành

抗美援朝语文工作组奔赴朝鲜战场 “Cuộc kháng chiến chống Mỹ viện Triều, tổ công tác tiếng Hàn’’ xông pha chiến trường Triều Tiên

为配合国家外交外贸工作需要 Để đáp ứng nhu cầu ngoại giao quốc tế và công tác ngoại thương

学校后又建立了东方语言文学系 Nhà trường thành lập khoa ngôn ngữ và văn học Phương Đông

1952年学校已初具规模 Trường đã bắt đầu có quy mô vào năm 1952

5个语种 Có 5 ngôn ngữ

 

1956 năm 1956

经国务院批准 Được sự phê chuẩn của Quốc vụ viện

学校更名为上海外国语学院” Nhà trường đổi tên thành ‘’ Học viện Ngoại ngữ Thượng Hải’’

之后发展虽历经坎坷 Mặc dù, trong quá trình phát triển vấp phải nhiều thăng trầm

但所设语种专业也在逐渐丰富 nhưng tất cả những chuyên ngành ngôn ngữ đã sáng lập đều ngày một lớn mạnh

直到1994 Đến năm 1994

才正式更名为上海外国语大学” Mới chính thức đổi tên thành ‘’Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải’’

 

国内首批设立缅甸语、越南语 Được Nhà nước phê chuẩn thành lập chuyên ngành tiếng Miến Điện và tiếng Việt,

印尼语、希腊语和葡萄牙语专业的高校  tiếng Indonesia, tiếng Hy Lạp và tiếng Bồ Đào Nha đợt một

首批设立对外汉语专业教学的高校 Được nhà nước phê chuẩn thành lập chuyên ngành giảng dạy tiếng Trung cho người nước ngoài đợt một

首批设立翻译专业硕士的高校 Được nhà nước phê chuẩn thành lập điểm nghiên cứu sinh chuyên ngành phiên dịch đợt một

培养了新中国首批英语、俄语博士 Đào tạo khóa tiến sĩ tiếng Ngà và tiếng Anh đầu tiên của nước Trung Quốc mới

……

70年来 70 năm

上外一直敢为人先 SISU luôn với vai trò tiên phong

从当初的单语种教学 từ đơn ngữ

到多语种多学科 đến đa ngữ đa ngành

再到如今多语种+”的办学战略 đến chiến lược “đa ngôn ngữ +” hiện nay

上外正不断输送着大批专业人才 Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải không ngừng cung cấp một số lượng nhân tài chuyên ngành cho xã hội

 

 

一路走来 Từ trước đến nay

上外涌现出了许多优秀师生SISU không ngừng sản sinh ra thầy trò ưu tú

他们与上外同进步、共成长Họ tiến bộ và phát triển cùng SISU

共同描绘着上外的美好明天Cùng nhau khắc họa một ngày mai tươi sáng của SISU

 

提起上外,有一个人不得不说 Nói đến SISU, có một người bạn không thể không biết

1949123 ngày 3 tháng 12 năm 1949

他以自己名字的署名落款 ông đã ký tên mình khi đăng ký

《解放日报》上刊登了一则招生广告 mục báo quảng cáo chiêu sinh đăng trên tờ “Giải phóng hàng ngày’’

为上外成功招收到了第一期学员Tuyển sinh thành công học viên khóa đầu tiên cho SISU

他就是上外创校党委书记、校长 Ông chính là Bí thư Đảng ủy, Hiệu trưởng - người sáng lập nên SISU

著名的俄语翻译家姜椿芳 Nhà phiên dịch tiếng Nga nổi tiếng Jiang Chunfang (Khương Xuân Phương)

 

他不仅编写了最早的俄文教材 Ông không chỉ là người biên soạn giáo trình tiếng Nga sớm nhất

甚至还能将俄语与上海话直接互译 mà còn đem tiếng Nga dịch trực tiếp sang tiếng Thượng Hải

组织编纂了 tổ chức biên soạn

中国第一部现代意义上的百科全书 Từ điển bách khoa toàn thư mang ý nghĩa hiện đại đầu tiên ở Trung Quốc

——《中国大百科全书》 ‘’Bách khoa toàn thư Trung Quốc’’

填补了中国在这类大型工具书上的空白 Lấp đầy khoảng trống về sách tra cứu của Trung Quốc

被誉为中国大百科之父được mệnh danh là “Cha của Bách khoa toàn thư Trung Quốc”

 

如今 Ngày nay

大师剧《寻找<姜椿芳>正在校内上演 Vở kịch “Đi tim ‘Jiang Chunfang’” đang được biểu diễn trong trường

无数上外人走进剧场Vô số SISUer bước vào nhà hát

从中领略先生的风骨 để lãnh hội cốt cách rắn rỏi của tiên sinh

也探寻上外创校之时的精神内涵 Đồng thời khám phá tinh thần nội hàm của SISU khi thành lập

 

高尔基名著《在人间》大家都很熟悉 Mọi người đều biết đến kiệt tác “In the World” của Gorky

但你知道是谁 Nhưng bạn có biết

将它首次译介到中国的吗?Ai là người chuyển ngữ đầu tiên sang tiếng Trung không?

她就是新中国俄语教育的开创者之一 Bà chính là một trong những người tiên phong giáo dục tiếng Nga ở nước Trung Quốc mới

著名外语教育家、翻译家王季愚 Nhà giáo ngữ và dịch thuật nổi tiếng Wang Jiyu

今年,上外与商务印书馆 Năm nay, Nhà xuất bản Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải và Nhà xuất bản Thương vụ

整理收录了王季愚 Thu thập những tác phẩm

创作和翻译过的许多优秀作品 sáng tác và phiên dịch suất xắc của Wang Jiyu

和其它一批影响学界和社会的译作và một số bản dịch có ảnh hưởng đến giới học thuật và xã hội

合力打造了一套学术文库 hợp gộp lại thành một bộ thư viện học thuật

——《季愚文库》 <Thư viện Jiyu>

这也成为了上外 Điều này đã trở thành

以学术文脉传承经典的lấy bối cảnh học thuật kế thừa kinh điển

一张全新名片 một tấm danh thiếp hoàn toàn mới của SISU

 

 

中国驻俄罗斯大使、中国驻日本大使、中国驻韩国大使、中国驻朝鲜大使、中国驻捷克大使、中国驻沙特大使、中国驻阿曼苏丹大使、中国驻也门大使、中国驻古巴大使、中国驻科特迪瓦大使……

Đại sứ Trung Quốc tại Nga , Đại sứ Trung Quốc tại Nhật Bản, Đại sứ Trung Quốc tại Hàn Quốc, Đại sứ Trung Quốc tại Bắc Triều Tiên, Đại sứ Trung Quốc tại Cộng hòa Séc, Đại sứ Trung Quốc tại Ả Rập Saudi, Đại sứ Trung Quốc tại Oman, Đại sứ Trung Quốc tại Yemen, Đại sứ Trung Quốc tại Cuba, Đại sứ Trung Quốc tại Côte d'Ivoire ...

这几国大使一会面Cuộc gặp gỡ của các Đại sứ

瞬间就变上外校友会 trở thành cuộc gặp gỡ của các cựu sinh viên SISU

他们虽身在不同国度 Mặc dù họ ở các quốc gia khác nhau

但都是代表国家形象 Nhưng đều đại diện cho hình ảnh quốc gia

发出中国主张 Đưa ra yêu sách Trung Quốc

为捍卫祖国利益而奋斗 Đấu tranh cho quyền lợi của Tổ quốc

 

在各类国际盛会上 Trong các sự kiện quốc tế khác nhau

活跃着上外人的身影 đều có hình ảnh những người con của SISU

他们也立志踏遍Họ quyết tâm đi  khắp nơi

世界的各个角落 đến mọi ngóc ngách trên thế giới

用自己的专业所长Sử sụng năng lực chuyên môn của mình

用上外所教授的42语言和文字Dùng 42 loại ngôn ngữ và chữ viết mà SISU đã dạy

书写出一张让人满意的答卷 hoàn thành một bài kiểm tra hoàn mỹ

 

 

七十载栉风沐雨 Bảy mươi năm mưa gió

七十年春华秋实 Bay mươi mùa xuân thu

无数学子满怀憧憬 Lòng em đầy khát vọng

让梦想从这里起航 Khiến ước mơ bay xa

那些经历也成为了 Trải nghiệm đó sẽ là

青葱岁月里最美好的记忆 Hồi ức đẹp nhất của thanh xuân

 

学遍了世间言语 Học hết mọi ngôn ngữ của thế giới

也无法准确地找出一种文字cũng không thể tìm ra một loại chữ viết

来概括她全部的魅力 có thể khái quát sự quyến rũ của SISU

也没有一个词句 cũng không có một câu nói nào

可以说尽她所有的别致 có thể biểu đạt được hết sự khác biệt của SISU

 

 

心中那份最诚挚的爱意 Tình yêu chân thành 

是我和我的西索(SISUlà tôi và SISU của chúng tôi

一刻也不能分割! không thể tách rồi

上海外国语大学 Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải

Happy birthday

Bon anniversaire

С Днём рождения

誕生日おめでとうございます

Alles Gute zum Geburtstag

Buon Compleanno

¡Feliz cumpleaños

생일 축하합니다

สุขสันต์วันเกิด

 

……

生日快乐!Chúc mừng sinh nhật!

 

来源:新华网、上海外国语大学(文中图片等资料由上海外国语大学统筹提供)Nguồn: Tân Hoa xã, Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải  (Thông tin, hình ảnh và các tài liệu khác do SISU cung cấp)

总策划:郭奔胜 Tổng phụ trách: Gu Bensheng

策划:刘洪 Phụ trách: Liu Hong

监制:周庚虎 陈璟春 Giám sát: Zhou Genghu Chen Jingchun

统筹:梁甜甜 商亮 Phối hợp: Liang Tiantian  Shang Liang

作者:张玲琳 钱俊妮 苏娟 Tác giả: Zhang linglin  Qian Junni  Su Juan

动图:吴琼 李磊 陈诗怡 Hình ảnh động: Wu Qiong  Li Lei  Chen Shiyi

编辑:董雨菲 盛澜馨 崔艺凡 曾心钰 Biên tập: Dong Yufei  Sheng Lanxin  Cui Yifan  Ceng Xinyu

校对:董静雪 Hiệu đính: Dong Jingxue

 

Chia sẻ:

Liên hệ chúng tôi

Trung tâm báo chí, Phòng Tuyên truyền Đảng ủy SISU

Tel : +86 (21) 3537 2378

Email : news@shisu.edu.cn

Address :550 phố Đại Liên Tây, Thượng Hải, Trung Quốc

Tin cũ